Giấy đã xuất hiện khoảng hơn 2000 năm và giấy luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình phát triển văn hóa, khoa học kỹ thuật của loài người.
Ngành in sử dụng rất nhiều bề mặt vật liệu in khác nhau như: giấy, car-ton, kim loại, vải, màng polymer… Tuy vậy, giấy vẫn là vật liệu in quan trọng. Ngoài quá trình in, giấy còn được sử dụng trong quá trình thành phẩm (vật liệu bọc bìa, giấy gói…).
Định nghĩa: Giấy là nguyên liệu có dạng lá (tấm) mỏng, được cấu tạo chủ yếu nhờ các sợi thực vật đan kết lại với nhau.
Ưu điểm:
- Thỏa mãn rất nhiều tính chất công nghệ, tính chất tiêu dùng, tính chất kinh tế…
- Mỏng, nhẹ nhưng bền, bề mặt lại tương đối phẳng và láng.
- Cấu trúc xốp của giấy làm cho nó có khả năng chịu được áp lực đồng thời mực in rất dễ bám lên.
- Độ trắng của giấy đảm bảo cho chất lượng tái tạo hình ảnh.
- Khả năng tái sinh tốt.
Nhược điểm:
- Khả năng thấm hút ẩm của giấy khá lớn.
- Sự không đồng nhất về cấu trúc.
Thành phần:
Xenlulô: (C6H10O5)n, chất kết dính (keo).
Các chất phụ gia:
Chất tạo màu, khoáng chất vô cơ (làm tăng độ chặt cho giấy, giảm độ thấm hút nước…).
Các loại giấy thường khác nhau về định lượng (khối lượng 1m2 giấy). Giấy thông thường có định lượng 20-200g/m2. Carton có định lượng đến 2.000g/m2.
Giấy in thường sử dụng: 0,03-0,25 mm. Carton có độ dày đến 3 mm. Giấy thông thường có độ dày: 0,07-0,1 mm.
Những tính chất của giấy in
- Tính chất về cấu trúc: Độ dày (mm), định lượng (g/m2), khối lượng theo thể tích của giấy hay còn gọi là độ chặt: (g/m3), kích thước giấy (mm).
- Tính chất cơ học và các tính chất in: độ bền giấy dưới các tác dụng cơ học: độ bền kéo, nén, uốn cong… Độ phẳng giấy (ảnh hưởng đến khả năng tái tạo chính xác các chi tiết nhỏ của hình ảnh. Sự tương tác của giấy với các chất lỏng như nước và mực in.
- Tính chất quang học: Độ trắng giấy, màu giấy, độ đục của giấy, khả năng bền màu của giấy dưới tác dụng của ánh sáng.
Giấy có 2 dạng: tờ và cuộn. Thông thường việc phân loại giấy có thể theo mục đích sử dụng: Giấy in báo, giấy in tạp chí, giấy couche (độ láng cao)… hoặc theo phương pháp in.
Kích thước một số loại giấy theo khổ A
- Khổ giấy 2A – 1189×1682
- Khổ giấy A0 – 841×1189
- Khổ giấy A1 – 594×841
- Khổ giấy A2 – 420×594
- Khổ giấy A3 – 297×420
- Khổ giấy A4 – 210×297
- Khổ giấy A5 – 148×210
- Khổ giấy A6 – 105×148
- Khổ giấy A7 – 74×105
- Khổ giấy A8 – 52×74
- Khổ giấy A9 – 37×52
- Khổ giấy A10 – 26×37
Kích thước một số loại giấy theo khổ B
- Khổ giấy B0 – 1000×1414
- Khổ giấy B1 – 707×1000
- Khổ giấy B2 – 500×707
- Khổ giấy B3 – 353×500
- Khổ giấy B4 – 250×353
- Khổ giấy B5 – 175×250
- Khổ giấy B6 – 125×175
- Khổ giấy B7 – 88×125
- Khổ giấy B8 – 62×88
- Khổ giấy B9 – 44×62
- Khổ giấy B10 – 31×44