Định nghĩa: Lắc (Lacquer) hay Vecni (Varnish): là tên chung của các hợp chất hóa học dùng để tráng phủ bề mặt vật liệu nào đó.
- Varnish: Là sản phẩm giống mực in. Thường có màu trong suốt. Gồm: dầu, nhựa, sáp, dung môi. Công dụng làm tăng độ bóng của các lớp mực.
- Lacquer: Là nhựa trong suốt hoặc có màu tan trong dung môi. Công dụng: có thể dùng để thêm vòa thành phần mực in hoặc phủ bóng bề mặt lớp mực in. Lớp màng trong được tạo ra khi dung môi bay hết.
Tráng bóng: có thể từng phần hoặc toàn phần: có thể trên máy in (in-line coating) hoặc trên máy tráng phủ verni. Phương pháp tráng phủ có thể dùng bấy kỳ các phương pháp in thông thường nào nhưng người ta hay sử dụng phương pháp in Flexo hơn vì có khả năng in với lớp mực dày mà không gặp khó khăn khi in (như cân bằng mực – nước).
Tráng phủ là phương pháp làm tăng độ bóng bề mặt cho các sản phẩm in (thường là sản phẩm in tờ rời) và làm tăng độ bền của sản phẩm đối với các lực ma sát: Giảm độ thấm hút nước… Như vậy, đây là phương pháp làm tăng giá trị của sản phẩm (màu sắc, tuối thọ của sản phẩm…).
Vecni gốc dầu (Print Varnish)
Tương tự mực in offset nhưng chưa pigment. Có yêu cầu cao về độ bóng và độ trong suốt và không màu của màng sau khi khô. Lượng nhựa thường đạt đến 60-65% (Nhựa cứng, Nhựa Alkyd), dầu thực vật có khả năng khô, dầu mỏ, chất làm khô.
Ưu điểm
- Không đòi hỏi những đặc tính về độ chống ma sát của màng verni
- Không cần hoặc chỉ cần chỉnh sửa rất ít tại đơn vị in
- Sử dụng tương tự mực in offset
- Không có vấn đề khi in ướt chồng ướt hay chồng khô
- Màng verni sau khi khô có độ đàn hồi tốt, do vậy rất phù hợp làm các sản phẩm bao bì có các công đoạn xếp hộp
- Độ bám dính cao
- Màng đều, mịn
- Không có dung môi bay hơi
- Vật liệu in ít thay đổi về kích thước nên có thể tráng màng đối với giấy in có định lượng thấp (định lượng < 90g/m2)
Nhược điểm
- Tốc độ khô thấp
- Tờ in thường dễ bị dính tại chống sản phẩm trừ khi có sử dụng các loại bột chống dính
- Độ dày màng mỏng nên độ bóng không cao
- Có khả năng ảnh hưởng đến mùi và vị của một số thực phẩm
- Mực độ màng bị ngả vàng khó kiểm soát
Vecni gốc nước (thủy tính)
Thành phần: Nước thường chiếm 55%, Polymer phân tán, Hydrosols (nhựa hòa tan trong nước), Sáp phân tán (chống mài mòn và ma sát), Chất tạo màng, tác nhân tăng cường độ thấm ướt và giảm sự tạo bọt.
Ưu điểm
- Tốc độ tạo màng cao
- Khả năng tráng ướt chồng ướt tốt, chồng sản phẩm có thể xếp cao tối đa
- Không cần hoặc cần ít bột làm khô
- Khả năng chị lực cơ học cao
- Độ bóng cao (cả ướt chồng ướt)
- Độ phẳng tốt
- Không biến đổi màu
- Màng verni không mùi
- Độ bóng của pigment thường được bảo toàn
- Khả năng khô nhanh
- Ít có yêu cầu gì đặc biệt
- Tốc độ cao (13.000 vòng/giờ)
- Không mùi và vị (không ảnh hưởng đến thực phẩm)
- Có thể tẩy rửa dễ dàng trong nước
- Không bị ngả vàng
- Khả năng ứng dụng đa dạng
- Màng có độ đàn hồi cao, chịu nhiệt độ thấp tốt
Nhược điểm
- Vecni khi đã khô khó tẩy rửa
- Khó trngs trên các loại giấy in có định lượng thấp (định lượng < 90 g/m2)
- Khó kiểm soát lượng verni được tráng phủ
- Đòi hỏi khuôn in polymer hoặc khuôn in được loại bỏ phần không in
- Có thể xảy ra sự biến đổi về màu khi tráng phủ trên các loại mực không kháng kiềm
Vecni UV
Quá trình khô dựa trên phản ứng polymer hóa. Phản ứng được xảy ra nhanh chóng dưới sự tác động của đèn UV.
Thành phần: Acrylic oligomers; vật liệu tạo màng polymer sau này và quyết định độ nhớt. Acrylic prepolymers: Tạo độ bóng, độ cứng và chống ma sát; Photo-initiators (Chất khơi màu phản ứng polymer hóa).
Quá trình đảm bảo rằng màng tạo ra chắc chắn và hoàn toàn nên có khả năng chống lại ma sát, hóa chất tốt. Hơn nữa các phân tử có kích thước nhỏ hơn so với phân tử từ verni thủy tính nên màng tạo ra sẽ láng bóng hơn nhiều.
Ưu điểm
- Độ bóng cao
- Khả năng chịu ép nhũ nóng tốt
- Có thể chuyển ngay sáng các công đoạn thành phẩm khác mà không phải chờ
- Không chứa dung môi
Nhược điểm
- Giá đầu tư cho thiết bị cao
- Giá vật liệu và năng lượng cao